Những điều cần biết về mẫu giấy vay thế chấp

Hoạt động cấp tín dụng có thế chấp tài sản từ xưa đến nay luôn phát triển không ngừng, hai bên thông qua sự thỏa thuận để xác định các vấn đề xoay quanh khoản vay đó. Giấy vay thế chấp là thể hiện của sự thỏa thuận này. Tại bài viết dưới đây, Appvaytien5s.com xin cung cấp thông tin về mẫu giấy vay thế chấp mới nhất theo đúng pháp luật hiện hành đến quý khách hàng.

Khái niệm mẫu giấy vay thế chấp

Giấy vay tiền là gì?

Giấy vay tiền được hiểu đơn giản là giấy tờ được sử dụng trong trường hợp các bên thỏa thuận các vấn đề xoay quanh khoản vay như: số tiền cho vay, lãi suất vay, thời hạn vay, cam kết trả nợ v.v…. Giấy vay tiền có thể được thể hiện dưới rất nhiều tên gọi khác nhau như Giấy vay tiền, Giấy vay nợ, Hợp đồng cho vay tiền v.v….

Giấy vay tiền là gì bạn nên biết

Mẫu giấy vay thế chấp là gì?

Giấy vay thế chấp được hiểu đơn giản là giấy vay tiền có sử dụng tài sản là bất động sản hoặc động sản để thế chấp, bảo đảm cho việc trả nợ. Mẫu giấy vay tiền thế chấp chứa đựng đầy đủ thông tin cần thiết và hợp pháp, giúp 02 bên trong quan hệ vay tiền đảm bảo toàn vẹn quyền và lợi ích của mình khi giao kết hợp đồng vay tiền.

Mẫu giấy vay thế chấp mới nhất

Sau đây, chúng tôi xin cung cấp cho quý bạn mẫu giấy vay thế chấp mới nhất theo pháp luật hiện hành. Mẫu giấy vay tiền thế chấp được chia thành 02 phần riêng biệt nhưng không thể tách rời, một là Hợp đồng cho vay tiền, hai là Hợp đồng thế chấp tài sản.

Hợp đồng cho vay tiền

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: …../…../HĐ

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., tại ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A):……………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………….…………

Điện thoại:……………………………………..……………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày………… tại…………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………

Nơi ở hiện tại:…………………………………

BÊN VAY (BÊN B): ……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………….…………

Điện thoại: ……………………………………..……………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày………… tại…………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………

Nơi ở hiện tại:………………………………… 

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:   

– Bằng số: ……………………………………………………………………………..

– Bằng chữ: ……………………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay: ………………… tháng

– Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………..

– Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………………..

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………..

– Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

–  Đợt 1: ……………………………………………………………………………….

–  Đợt 2: ……………………………………………………………………………….

Hợp đồng cho vay tiền

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. %/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ ……tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. %/tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……………………………………………………..

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi đến thời hạn thanh toán trong hợp đồng mà bên B không trả đủ nợ gốc và lãi cho bên A, tổng số vốn, lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… %/tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng số lượng theo thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật Dân sự 2015.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thỏa thuận.

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ;

5.5 Sử dụng đúng mục đích tiền vay và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu sử dụng số tiền vay này vào việc trái pháp luật.

Điều 6: Mục đích và phương án sử dụng tiền vay

Mục đích vay tiền là……………………………………………………………………….

Phương án sử dụng tiền vay là ……………………………………………………………

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ. Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh/thành phố……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán. 

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu không thể tự giải quyết, hai bên sẽ chuyển vụ việc đến Tòa án theo quy định pháp luật tố tụng dân sự hiện hành. 

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

                 BÊN A                                                                   BÊN B

                                                                                 

         (Ký tên, đóng dấu)                                                  (Ký tên, đóng dấu)

Mục đích và phương án sử dụng tiền vay

Hợp đồng thế chấp tài sản

 

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN

Số:_____________

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

Các Bên đồng ý giao kết Hợp đồng thế chấp tài sản (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm

Bên A đồng ý thế chấp tài sản (bao gồm tài sản là vật và/hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan) thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ sau:

          […]

          […]

Điều 2. Tài sản thế chấp và giá trị tài sản thế chấp

2.1 Tài sản thế chấp:

          Tên tài sản: […]

          Số lượng: […]

          Thông tin về tài sản: […]

          Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: […]

          Giá trị tài sản thế chấp: […] (Bằng chữ: […])

Giá trị của tài sản thế chấp được xác định tại thời điểm ký Hợp Đồng. Giá trị này không được mặc nhiên áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của Hợp Đồng này .

2.2. Hai Bên thống nhất tài sản thế chấp sẽ do […] quản lý.

(Hai Bên có thể thỏa thuận tài sản thể chấp do Bên thế chấp hoặc Bên thứ ba giữ. Trường hợp giao cho Bên thứ ba giữ thì ghi cụ thể thông tin về Bên giữ tài sản thế chấp)

Tài sản thế chấp và giá trị tài sản thế chấp

Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức thực hiện Hợp Đồng

3.1 Thời gian giao tài sản thế chấp: […]

3.2 Địa điểm giao nhận: […]

3.3 Phương thức giao nhận: […]

Điều 4. Đăng ký biện pháp bảo đảm

Bên B có trách nhiệm đăng ký biện pháp bảo đảm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu như tài sản thế chấp phải được đăng ký theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm do vi phạm Hợp Đồng

Nếu một Bên vi phạm Hợp đồng này, Bên bị vi phạm sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên vi phạm khắc phục. Nếu Bên vi phạm không khắc phục hoặc không thể khắc phục vi phạm đó trong thời theo yêu cầu của Bên bị vi phạm kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm, Bên vi phạm phải chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm và chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên bị vi phạm những thiệt hại thực tế, trực tiếp phát sinh do hành vi của Bên vi phạm.

Điều 6. Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những người có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 7. Bất khả kháng

7.1. Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

7.2. Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

7.2.1. Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

7.2.2. Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

7.2.3. Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Trách nhiệm do vi phạm Hợp Đồng

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên

8.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

8.1.1. Giao tài sản thế chấp và/hoặc bản gốc các giấy tờ còn hiệu lực liên quan đến tài sản thế chấp (nếu có) quy định tại Điều 2 Hợp Đồng cho Bên B theo thỏa thuận;

8.1.2. Đảm bảo có quyền sở hữu và/hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản thế chấp, không có tranh chấp hoặc bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không có bất kỳ sự kiện nào ảnh hưởng đến tính hợp pháp và giá trị của tài sản bảo đảm. Trường hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên A ngay lập tức thay thế tài sản đang thế chấp bằng tài sản khác có giá trị tương đương hoặc biện pháp bảo đảm khác và bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B (nếu có);

8.1.3. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp trong suốt thời hạn của Hợp Đồng. Trường hợp tài sản thế chấp bị hư hỏng thì Bên A có trách nhiệm phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương với tài sản thế chấp trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác;

8.1.4. Thông báo cho Bên B biết về quyền của Bên thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Trường hợp Bên A không thông báo thì Bên B có quyền hủy Hợp Đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B;

8.1.5. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp mà không được sự đồng ý của Bên B, trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

8.1.6. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đăng ký biện pháp bảo đảm, phí, lệ phí khác theo quy định;

8.1.7. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trưởng hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận;

8.1.8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

8.2.1. Trả lại tài sản thế chấp và/hoặc các giấy tờ liên quan cho Bên A sau khi nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt hoặc hai Bên có thỏa thuận thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

8.2.2. Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật;

8.2.3. Yêu cầu cung cấp thông tin về tình trạng tài sản thế chấp; kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp nhưng đảm bảo không gây cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp;

8.2.4. Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo quản tài sản thế chấp trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng;

8.2.5. Yêu cầu Bên A hoặc Bên thứ ba giữ tài sản giao tài sản thế chấp để xử lý khi Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

8.2.6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Điều 9. Xử lý tài sản thế chấp

Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên A không thực hiện nghĩa vụ thì Bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật bằng một trong các phương thức sau:

(i) Bên B nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;

(ii) Phương thức khác theo thỏa thuận của các Bên.

Điều 10. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

10.1 Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […] hoặc kể từ thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.

10.2 Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

10.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

10.2.2. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

10.2.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 11.  Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

Điều 12.  Điều khoản chung

12.1 Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

12.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

12.3 Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

12.4 Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

 

BÊN A   BÊN B

Phần kết

Appvaytien5s.com hy vọng qua những thông tin trên có thể giúp quý bạn tìm được thông tin về mẫu giấy vay thế chấp mới nhất. Chúc bạn thành công!

>> xem thêm: Tìm hiểu về lãi suất vay thế chấp ngân hàng hiện nay

One thought on “Những điều cần biết về mẫu giấy vay thế chấp

  1. Pingback: Vay vốn ngân hàng Agribank thế chấp sổ đỏ cho người mới

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *